Đốt cháy hỗn hợp 2 hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây, ta luôn luôn được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?
A. xiclopropan và anken. B. anken và ankin.
C. ankan và ankin. D. anken và ankan.
Hỗn hợp X gồm 1 ankin, 1 ankan (số mol ankin bằng số mol ankan), 1 anken và 2 amin no, đơn chức, mạch hở Y và Z là đồng đẳng kế tiếp (My < Mz). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X trên cẩn 174,72 lít O 2 , thu được N 2 , CO 2 và 133,2 gam H 2 O . Chất Y là:
A. Metylamin
B. Etylamin
C. Propylamin
D. Butylamin
Đáp án A
=> Quy đổi X tương đương với hỗn hợp chỉ gồm anken và amin no, đơn chức, mạch hở.
Các Hiđrocacbon A, B thuộc dãy anken hoặc ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp A, B thu được khối lượng CO2 và H2O là 15,14 gam, trong đó oxi chiếm 77,15%. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp A, B có tỉ lệ mol thay đổi ta vẫn thu được một lượng khí CO2 như nhau. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và B là:
A. 10
B. 9
C. 11
D. 12
Đáp án A
· Đặt CTPT của ankin là CnH2n-2; anken là CmH2m
0,02n + 0,03m = 0,25 2n + 3m = 25
· Do tỉ lệ số mol A, B thay đổi mà số mol CO2 không đổi n = m
Tổng số nguyên tử C trong A và B là 10
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, có thể là ankan, anken, ankin, ankađien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X không thể gồm:
A. Ankan và ankin.
B. Ankan và ankađien.
C. Hai anken.
D. Ankan và anken.
Chọn D.
( k - 1 ) n C n H 2 n + 2 - 2 k = n C O 2 - n H 2 O = 0 ⇒ k = 1
Hỗn hợp X gồm một ankin, một ankan (số mol ankin bằng số mol ankan), một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y và Z là đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần 174,72 lít O2 (đktc), thu được N2, CO2 và 133,2 gam nước. Chất Y là
A. metylamin
B. etylamin
C. propylamin
D. butylamin
Hỗn hợp X gồm 1 ankin, 1 ankan (số mol ankin bằng số mol ankan), 1 anken và 2 amin no, đơn chức, mạch hở Y và Z là đồng đẳng kế tiếp ( M Y < M Z ) . Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X trên cần 174,72 lít O 2 (đktc), thu được N 2 , C O 2 và 133,2 gam nước. Chất Y là
A. metylamin.
B. etylamin
C. propylamin
D. butylamin
X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (thuộc dãy đồng đẳng ankin, anken, ankan). Cho 0,3 mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. X có thể gồm 2 ankan
B. X có thể gồm 2 anken.
C. X có thể gồm 1 ankan và 1 anken
D. X có thể gồm 1 anken và một ankin
Đáp án D.
Vì k = 1,67 suy ra X chỉ có thể là anken và ankin
Hỗn hợp X gồm một anken, một ankin, một amin no, đơn chức (trong đó số mol của ankin lớn hơn anken). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên bằng O2 vừa đủ thu được 0,86 mol CO2, H2O, N2. Ngưng tụ thì thấy hỗn hợp khí còn lại là 0,4 mol. Công thức của anken, ankin lần lượt là
A. C2H4 và C3H4
B. C2H4 và C4H6
C. C3H6 và C3H4
D. C3H6 và C4H6
Đáp án A
Loại B vì cho số H trung bình > 5
Nếu anken và ankin là C3H6 (a mol) và C3H4 (b mol)
Hỗn hợp X gồm ankan (a mol), anken, ankin (a mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít (đktc) O2 thu được (2b+5,6) gam CO2 và b gam H2O. Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 15,68 và 9,8.
B. 15,68 và 21.
C. 23,52 và 9,8.
D. 23,52 và 26,6.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol ankan và b mol ankin thư được CO2 và H2O. Trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là x mol. Vậy mối quan hệ giữa a, b và x là:
A. b - a = x
B. a - b = x
C. b - 2a = x
D. a - b = 2x
Đáp án A
Các phản ứng tổng quát xảy ra: